Quay lại
Tiếp theo

Thứ năm, 22/01/2015 | 05:04 GMT+7


Nội dung ôn thi tốt nghiệp các môn lý luận chính trị 2015

 CÁC MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2015

( Chương trình dành cho SV Khoá 16 hệ 5 năm và khóa 17 hệ 4 năm)

------------------------------

HỌC PHẦN 1:

“ NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN ”.

1./ Định nghĩa của V.I.Lênin về vật chất . Ý nghĩa phương pháp luận.

- Khẳng định tính khách quan của thế giới vật chất.

- Bác bỏ quan niệm duy tâm, siêu hình về thế giới vật chất.

- Giải quyết triệt để vấn đề cơ bản của triết học trên cả hai mặt.

- Giải quyết trên lập trường duy vật biện chứng mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

2./ Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.

a./ Khái niệm:  “ chất” , “lượng”

b./ Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:

+ Tính thống nhất giữa chất và lượng trong một sự vật.

          + Quá trình chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất.

          + Quá trình chuyển hoá từ những sự thay đổi về chất thành những sự thay đổi về lượng.

c./ Ý nghĩa phương pháp luận.

3./ Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

            a./ Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.

          + Khái niệm:

- Khái niệm tồn tại xã hội và các nhân tố cơ bản cấu thành tồn tại xã hội

- Khái niệm ý thức xã hội và cấu trúc của ý thức xã hội ( tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội; các hình thái ý thức xã hội )

- Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội.

- Tồn tại xã hội quyết định nội dung của ý thức xã hội; nội dung của ý thức xã hội là sự phản ánh đối với tồn tại xã hội.

- Tồn tại xã hội quyết định sự biến đổi của ý thức xã hội; sự biến đổi của ý thức xã hội là sự phản ánh đối với sự biến đổi của tồn tại xã hội

b./ Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội ( Nội dung tính độc lập tương đối của ý thức xã hội).

         c./ Ý nghĩa  phương pháp luận của việc nhận thức mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

4./ Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá. Hàng hoá và các thuộc tính của hàng hoá. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hoá với tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá.

            a./  Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá.

+ Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá

+ Phân công lao động XH.

-           Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

+ Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá.

b./ Hàng hoá và các thuộc tính của hàng hoá.

+ Khái niệm hàng hoá

+ Hai thuộc tính của hàng hoá

- Giá trị sử dụng của hàng hoá.

- Giá trị của hàng hoá

+ Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hoá.

           c/ Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hoá với tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá ( lao động cụ thể; lao động trừu tượng ).

5./ Quy luật giá trị.

a./ Nội dung của quy luật giá trị

+ Yêu cầu đối với sản xuất.

+ Yêu cầu đối với lưu thông.

b./ Tác động của quy luật giá trị.

+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng năng suất Lđ

+ Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá người lao động thành người giàu, người nghèo.

6./ Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

a./ Giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

+ Khái niệm giai cấp công nhân.

- Quan niệm của các nhà kinh điển chủ nghĩa Mác – Lênin về giai cấp công nhân.

- Quan niệm hiện nay về giai cấp công nhân.

+ Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và các bước trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử đó.

- Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

- Hai bước của quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

b./ Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

+ Địa vị kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản chủ nghĩa

+ Những đặc điểm chính trị – xã hội của giai cấp công nhân

- Giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để nhất.

- Giai cấp công nhân có ý thức tổ chức kỷ luật cao.

- Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế.

        c/ Vai trò của Đảng cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

+ Tính tất yếu và quy luật hình thành, phát triển chính đảng của giai cấp công nhân

- Quá trình phát triển của giai cấp công nhân và phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.

- Tính tất yếu xây dựng chính đảng của giai cấp công nhân.

- Quy luật ra đời và phát triển của Đảng cộng sản.

+ Mối quan hệ giữa Đảng cộng sản và giai cấp công nhân.

- Giai cấp công nhân là cơ sở giai cấp của Đảng cộng sản.

- Đảng cộng sản là đội tiên phong chiến đấu, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân.

7./ Xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa.

a./ Khái niệm nền văn hoá xã hội chủ nghĩa.

+ Khái niệm văn hoá và nền văn hoá.

+ Khái niệm nền văn hoá xã hội chủ nghĩa.

+ Đặc trưng của nền văn hoá xã hội chủ nghĩa.

          b/ Tính tất yếu của việc xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa ( làm rõ bốn biểu hiện của tính tất yếu ).

c./ Nội dung và phương thức xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa.

+ Những nội dung cơ bản của việc xây dựng nền văn hoá XHCN

- Nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức của xã hội mới

- Xây dựng con người mới phát triển toàn diện.

- Xây dựng lối sống mới xã hội chủ nghĩa.

- Xây dựng gia đình văn hoá xã hội chủ nghĩa.

+ Phương thức xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa.

- Giữ vững và tăng cường vai trò chủ đạo của hệ tư tưởng giai cấp công nhân.

- Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước đối với hoạt động văn hoá.

- Kết hợp giữa kế thừa giá trị văn hoá dân tộc với tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại.

- Tổ chức và lôi cuốn quần chúng nhân dân vào các hoạt động và sáng tạo văn hoá. 

TÀI LIỆU THAM KHẢO.

1.      Giáo trình “ Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin” Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí MinhBộ Giáo dục và đào tạo – NXB Chính trị quốc gia – HN, 2009.

2.      Giỏo trỡnh Triết học Mỏc – Lờnin. ( Bộ Giỏo dục và Đào tạo – Dùng trong các trường đại học và cao đẳng – NXB Chính trị QG – HN – 2004 )

3.      Giỏo trỡnh Kinh tế chớnh trị Mỏc – Lờnin. ( Dựng cho khối ngành không chuyên Ktế và QTKD trong các trường ĐH và CĐ – Bộ Giáo dục và Đào tạo ấn hành –2004 )

4.      Giỏo trỡnh Chủ nghĩa xó hội khoa học ( Bộ Giỏo dục và Đào tạo – Dùng trong các trường đại học và cao đẳng – NXB Chính trị QG – HN – 2004 )

5.      Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc VI, VII, VIII, IX, X, XI.

 

 

 

                                HỌC PHẦN II: “ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH ”.

1./ Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.

a./ Cơ sở khách quan.

+ Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh

- Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

- Bối cảnh thời đại ( quốc tế ).

+ Những tiền đề tư tưởng – lý luận.

- Giá trị truyền thống dân tộc.

- Tinh hoa văn hoá nhân loại.

- Chủ nghĩa Mác – Lênin.

b./ Nhân tố chủ quan.

+ Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh.

+ Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn.

2./ Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.

            a./ Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc.

+ Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng ở thuộc địa.

- Sự phân hoá của xã hội thuộc địa.

- Mâu thuẫn của xã hội thuộc địa.

- Đối tượng của cách mạng ở thuộc địa.

- Yêu cầu bức thiết của cách mạng thuộc địa.

- Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng ở thuộc địa.

- Tính chất của cách mạng thuộc địa.

+ Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc

- Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

- Giành độc lập dân tộc.

- Giành chính quyền về tay nhân dân.

           b/ Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản.

+ Rút ra bài học từ sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó.

+ Cách mạng tư sản là không triệt để. ( Cách mạng tư sản Mỹ; Cách mạng tư sản Pháp ).

+ Con đường giải phóng dân tộc.

- Cả hai cuộc giải phóng giai cấp vô sản và dân tộc bị áp bức chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và cách mạng thế giới.

- Muốn cứu nước và giảI phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản.

c./ Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng cộng sản lãnh đạo

+ Cách mạng trước hết phải có Đảng

- Yêu cầu tổ chức và giác ngộ quần chúng.

- Phải liên lạc với cách mạng thế giới.

- Phải có cách làm đúng

+ Đảng Cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo duy nhất.

- Đảng mang bản chất giai cấp công nhân.

- Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc.

d./ Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc.

+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng bị áp bức.

+ Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc.

- Lực lượng toàn dân tộc.

- Động lực cách mạng.

- Bạn đồng minh của cách mạng

         e/ Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.

+ Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo.

+ Quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với cách mạng vô sản ở chính quốc.

           g/ Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực.

+ Tính tất yếu của bạo lực cách mạng.

+ Tư tưởng bạo lực cách mạng gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo và hoà bình

+ Hình thái bạo lực cách mạng ( Khởi nghĩa toàn dân; Chiến tranh nhân dân )

3./ Tư tưởng Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

a./ Tính tất yếu của Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

+ Chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu sau khi giành được độc lập theo con đường cách mạng vô sản.

+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội là nhằm giải phóng con người một cách triệt để.

b./ Đặc trưng của Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

+ Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội.

+ Bản chất và đặc trưng tổng quát của Chủ nghĩa xã hội.

 Về bản chất chủ nghiã xã hội, Hồ Chí Minh nhấn mạnh:

- Chủ nghĩa xã hội là một chế độ xã hội bao gồm các mặt rất phong phú trong đó con người được phát triển toàn diện; tự do; nhằm tới mục đích giảI phóng con người.

- Về Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Hồ Chí Minh nhấn mạnh mục tiêu vì lợi ích của tổ quốc, của nhân dân, làm sao cho dân giàu, nước mạnh.

- Chủ nghĩa xã hội ở Vịêt Nam là lý tưởng, động lực của toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản VN.

                         Về đặc trưng Chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh chủ yếu nêu những điểm sau đây:

- Chủ nghĩa xã hội là chế độ chính trị do nhân dân làm chủ.

- Là một chế độ xã hội có nền kinh tế phát triển cao gắn liền với sự phát triển của khoa học kỹ thuật.

- Là chế độ không còn người bóc lột người.

- Là một xã hội phát triển cao về văn hoá, đạo đức. 

c./ Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

+ Mục tiêu ( mục tiêu tổng quát; mục tiêu cụ thể ).

+ Động lực:

-          Động lực vật chất và động lực tinh thần.

-          Kết hợp sức mạnh, động lực của tập thể, cá nhân con người.

-          Kết hợp sức mạnh trong nước và quốc tế.

4./ Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh.

a./ Xây dựng Đảng – quy luật tồn tại và phát triển của Đảng

+ Xây dựng Đảng là một nhiệm vụ tất yếu, thường xuyên.

+ Trong điều kiện Đảng cầm quyền, nhiệm vụ xây dựng Đảng càng trở nên thường xuyên hơn.

- Hồ Chí Minh về tính hai mặt của quyền lực.

- Nhận định của Hồ Chí Minh có ý nghĩa triết lý và thực tiễn sâu sắc đối với Đảng cầm quyền trong giáo dục, rèn luyện đảng viên và chỉnh đốn Đảng nói chung.

b./ Nội dung công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận.

- Lý luận và vai trò của lý luận.

- Giáo dục lý luận Mác – Lênin cho cán bộ, đảng viên ( những điểm lưu ý của Hồ Chí Minh trong tiếp nhận và vận dụng chủ nghĩa Mác– Lênin)

+ Xây dựng Đảng về chính trị

- Xây dựng đường lối chính trị – một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng của xây dựng Đảng.

- Xây dựng và phát triển hệ tư tưởng.

- Bảo vệ chính trị, thực hiện nghị quyết.

- Củng cố lập trường chính trị, nâng cao bản lĩnh chính trị.

+ Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ.

+ Xây dựng Đảng về đạo đức.

- Tư cách và đạo đức cách mạng của Đảng

- Phương pháp giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên.

 

5./ Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.

a./ Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng.

+ Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành công của cách mạng.

+ Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng của dân tộc.

b./ Nội dung của đại đoàn kết dân tộc.

+ Nội dung của đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân

- Khái niệm DÂN, NHÂN DÂN và đại đoàn kết dân tộc - đại đoàn kết toàn dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phảI đứng vững trên lập trường giai cấp công nhân giảI quyết hài hoá mối quan hệ giai cấp – dân tộc.

+ Để thực hiện được đại đoàn kết toàn kết toàn dân cần chú ý:

-Kế thừa truyền thống yêu nước – nhân nghĩa - đoàn kết của dân tộc.

-Phải khoan dung, độ lượng với con người, tin ở con người.

c./ Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc.

+ Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất.

+ Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất.

6./ Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức.

            a./ Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức.

+ Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức

-          Đạo đức là cái gốc của người cách mạng.

-          Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội.

+ Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng.

-          Trung với nước, hiếu với dân.

-          Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.

-          Thương yêu con người, sống có tình nghĩa.

-          Có tinh thần quốc tế trong sáng.

+ Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.

-          Nói đi đôi với làm, phải nêu gườn về đạo đức.

-          Xây đi đôi với chống.

-          Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời.

b./ Sinh viên học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

+ Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh.

-Xác định đúng vị trí, vai trò của đạo đức đối với cá nhân.

- Tu dưỡng đạo đức theo các phẩm chất đạo đức Hồ Chí Minh.

. Yêu tổ quốc, yêu nhân dân, yêu chủ nghĩa xã hội.

.Yêu lao động, cần cù, sáng tạo trong học tập

. Yêu khoa học, kỹ thuật.

- Những đức tính cụ thể mà sinh viên cần rèn luyện.

+ Nội dung học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

- Thực trạng đạo đức sinh viên hiện nay.

- Những nội dung cơ bản sinh viên cần học tập:

. Học trung với nước, hiếu với dân.

. Học cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đời riêng trong sáng, giản dị, khiêm tốn.

. Học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân.

. Học tấm gương về ý chí, nghị lực vượt qua gian nguy, thử thách để đạt mục đích cuộc sống.

- Phương pháp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

- Điều kiện đảm bảo học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

TÀI LIỆU THAM KHẢO.

1.      Giáo trình “ Tư tưởng Hồ Chí Minh” Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí MinhBộ Giáo dục và đào tạo – NXB Chính trị quốc gia – HN, 2009.

2.      Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc VI, VII, VIII, IX, X, XI.

 

HỌC PHẦN III:

 “ ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM”

1./ Hoàn cảnh lịch sử ra đời Đảng cộng sản việt nam.

a./ Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX

+ Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó:

- Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa và chính sách tăng cường xâm lược, áp bức các dân tộc thuộc địa.

- Hậu quả chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc: Mâu thuẫn giữa các dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa đế quốc ngày càng gay gắt, phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa.

+ Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác- Lênin:

- Chủ nghĩa Mác-Lênin là hệ thống tư tưởng của Đảng Cộng sản.

- Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào Việt Nam, thúc đẩy phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển theo khuynh hướng cách mạng vô sản, dẫn tới sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Cách mạng Tháng Mười Nga và Quốc tế Cộng sản:

- Cách mạng Tháng Mười Nga mở đầu một thời đại mới “thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”

- Sự tác động của Cách mạng Tháng Mười Nga 1917 đối với cách mạng Việt Nam.

- Quốc tế Cộng sản: Đối với Việt Nam, Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin và chỉ đạo về vấn đề thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.

            b./ Hoàn cảnh trong nước:

+ Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp:

- Chính sách cai trị của thực dân Pháp.

- Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội.

+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.

- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản: nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của phong trào.

- Sự khủng hoảng về con đường cứu nước và nhiệm vụ lịch sử đặt ra.

+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản

- Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản; sự ra đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

2./ Đường lối đấu tranh giành chính quyền ( 1930-1945 )

a./ Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 đến năm 1939.

+ Trong những năm 1930 – 1935.

- Luận cương Chính trị tháng 10/ 1930 ( Nội dung; ý nghĩa )

- Chủ trương khôi phục tổ chức đảng và phong trào cách mạng ( Đấu tranh chống khủng bố trắng; Chủ trương khôi phục tổ chức đảng )

+ Trong những năm 1936 – 1939.

- Hoàn cảnh lịch sử: ( Tình hình thế giới; Tình hình trong nước).

- Chủ trương và nhận thức mới của Đảng.

. Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh.

. Nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

           b/ Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng và Chủ trương đấu tranh từ năm 1939 đến năm 1945.

+ Tình hình thế giới và trong nước đòi hỏi sự chuyển hướng chiến lược.

- Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.

- Tình hình trong nước.

+ Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược

- Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

- Thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp các lực lượng cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc.

- Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.

+ Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược (Về lý luận;  Về thực tiễn )

+ Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

- Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước và đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần.

- Chủ trương và ý nghĩa phát động Tổng khởi nghĩa

- Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng Tháng Tám

3./  Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất Tổ quốc (1954-1975)

a./ Đường lối trong giai đoạn 1954 – 1964.

+ Bối cảnh lịch sử cách mạng Việt Nam sau tháng 7 /1954. (Thuận lợi; Khó khăn )

+ Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối.

            b./ Đường lối trong giai đoạn 1965 – 1975

+ Hoàn cảnh lịch sử (Thuận lợi; Khó khăn )

+ Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối.

            c./ Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm

4./ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá thời kỳ đổi mới.

a./ Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hoá.

+ Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hoá thời kỳ 1960 – 1985.

+ Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hoá từ Đại hội VI đến Đại hội X

            b./ Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

+ Mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Đại hội X đề ra mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức.

- Sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.

- Tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại

+ Quan điểm công nghiệp hoá, hiện đại hoá

- Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá; công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức.

- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế.

- Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.

- Coi phát triển khoa học và công nghệ là nền tảng, là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá

- Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.

 

            c/  Nội dung và định hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức

+ Nội dung:

- Phát triển các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức.

- Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng…

- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý.

- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động…

+ Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.

- Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

. Về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

. Về quy hoạch phát triển nông thôn.

. Giải quyết lao động, việc làm ở nông thôn.

- Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

- Phát triển kinh tế vùng.

- Phát triển kinh tế biển.

- Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ

- Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên

d./ Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân

+ Kết quả thực hiện đường lối và ý nghĩa.

+ Hạn chế và nguyên nhân

5./ Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới :

a./ Quá trình hình thành đường lối đổi mới  hệ thống chính trị:

+ Nhận thức mới về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới hệ thống chính trị.

+ Nhận thức mới về mục tiêu đổi mới hệ thống chính trị.

+ Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp và động lực chủ yếu phát triển đất nước giai đoạn mới.

+ Nhận thức mới về cơ cấu và cơ chế vận hành của hệ thống chính trị.

+ Nhận thức mới về xây dựng nhà nước pháp quyền trong hệ thống chính trị.

+ Nhận thức mới về vai trò của Đảng trong hệ thống chính trị.

b./ Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới.

+ Mục tiêu và quan điểm xây dựng hệ thống chính trị:   

-Mục tiêu.

-Quan điểm ( 4 quan điểm ).

+ Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị.

-Xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị.

-Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.

-Xây dựng Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị- xã hội trong hệ thống chính trị.

c./ Đánh giá sự thực hiện đường lối:

+ Kết quả thực hiện chủ trương và ý nghĩa.

+ Hạn chế và nguyên nhân.

6./ Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng và phát triển nền văn hoá.

a./ Thời kỳ trước đổi mới:

+ Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hoá mới

-Trong những năm 1943-1954.

-Trong những năm 1955-1986.

+ Đánh giá sự thực hiện đường lối:

- Kết quả và ý nghĩa.

- Hạn chế và nguyên nhân.

b./ Trong thời kỳ đổi mới:

+ Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá.

-Đại hội VI (1986) về vai trò của khoa học kỹ thuật.

-Cương lĩnh năm 1991 về đặc trưng của nền văn hoá Việt Nam.

-Đại hội VII (1991) và Đại hội VIII (1996) về vai trò then chốt của khoa học, giáo dục

-Nghị quyết TW 5 khóa VIII ( tháng 7/ 1998) về 5 quan điểm cơ bản về phát triển văn hoá trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

-Hội nghị TW 9 khoá IX về phát triển văn hoá đồng bộ với phát triển kinh tế ( tháng 7/ 2004 ).

-Hội nghị TW 10 khoá IX ( tháng 7/ 2004 ) về văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội và về sự biến đổi của văn hoá trong quá trình đổi mới

+ Quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xây dựng và phát triển nền văn hoá.

-Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội.

-Nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

-Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc.

-Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.

-Văn hoá là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng

+  Đánh giá việc thực hiện đường lối:   

- Kết quả và ý nghĩa.

- Hạn chế và nguyên nhân.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

 

1./ Giáo trình “ Đường lối cách mạng của Đảng CS Việt Nam” Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh – Bộ Giáo dục và Đào tạo – NXB Chính trị quốc gia – HN, 2009.

2./ Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc VI, VII, VIII, IX, X, XI.

3./ Giáo trình “ Lịch sử Đảng CS Việt Nam” Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng – Bộ Giáo dục và Đào tạo – NXB Chính trị quốc gia – HN, 2004.

Hà Nội, tháng 01 năm 2015

 

BỘ MỘ MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

KHOA CÁC KHOA HỌC CƠ BẢN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP ĐÔNG ĐÔ